Cửa gỗ MDF tại Quận 2

Đánh giá nội dung post

Cửa gỗ MDF tại Quận 2

Cửa gỗ MDF tại Quận 2

Nên chọn cửa gỗ công nghiệp hay cửa gỗ tự nhiên từ lâu vẫn luôn là nỗi thắc mắc lớn. Tuy nhiên cả hai loại cửa gỗ này lại được chia thành nhiều loại khác nhau. Trong đó, một trong những loại cửa gỗ công nghiệp được nhắc đến nhiều nhất là của gỗ MDF. Vậy cửa gỗ MDF là gì? Cửa gỗ MDF Laminate và cửa gỗ MDF chống ẩm có tốt không? Mời bạn cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cửa gỗ MDF là gì?

Gỗ công nghiệp MDF là loại gỗ ép được sản xuất từ gỗ. Qua quá trình xử lý bằng cách liên kết các sợi gỗ bằng keo hoặc hóa chất tổng hợp.

Gỗ MDF có thể được sản xuất từ các loại gỗ cứng và gỗ mềm. Thành phần chính cửa gỗ MDF là gì? Là các sợi gỗ được chế biến từ các loại gỗ mềm.Ngoài ra người ta có thể thêm vào một số thành phần gỗ cứng tùy theo các nhà sản xuất, chọn được loại nguyên liệu gỗ cứng sẵn có gần đó.

  • MDF (Medium-Density Fiberboard) là vật liệu được chế biến từ gỗ tự nhiên thành các sợi gỗ. Sau đó làm mềm bằng cơ học rồi trộn với keo và hóa chất. Những sợi gỗ sau khi đc kết dính sẽ định hình thành các khuôn và được nén ép với lực trung bình.
  • Cánh cửa MDF cũng được cấu tạo từ 3 lớp: Khung xương làm từ gỗ thông New Zealand, tấm HDF được định hình theo Panel cửa, mặt ngoài cùng thường được phủ Vener – Melamine – Laminate – sơn NC hoặc PU nhằm tạo tính sang trọng, tinh tế, thẩm mỹ cao.
  • Khoảng trống tạo thành từ giữa 2 tấm MDF và khung xương được gia cố bằng Honey-comb giúp cánh cửa chắc chắn hơn, cách nhiệt và chống ồn tốt.

Cửa gỗ MDF có bao nhiêu loại và giá của từng loại:

— Mẫu cửa gỗ MDF có giá được tính theo mgồm: Cánh cửa, khung cửa và nẹp viền.

Cửa gỗ MDF Sơn – Cửa gỗ MDF tại Quận 2

  • Cánh cửa có bề mặt MDF được sơn NC hoặc Sơn PU.

Cửa gỗ MDF Sơn NC – Cửa gỗ MDF tại Quận 2

— Giá cửa gỗ MDF Sơn NC: 1.750.000 (VNĐ/m2).

— Phụ kiện thường đi kèm với cửa:

  • Khóa tròn trơn: 200.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa tròn tay gạt Jeely: 350.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa phân thể Jeely: 800.000 (VNĐ/bộ).
  • Bản lề inox 3 cái 1 bộ: 60.000 (VNĐ/bộ).
  • Ống nhòm: 70.000 (VNĐ/cái).
  • Tay đẩy hơi NEO: 450.000 (VNĐ/bộ).
  • Chốt xích an toàn: 100.000 (VNĐ/bộ).

⇒ Cách tính giá một bộ cửa MDF sơn NC kích thước 900 x 2200mm, dày tường 110mm tại Thủ Đức:

– Công thức tính 1 bộ cửa như sau: Giá cửa (1.750.000 x m2 cửa) + Phụ kiện (nếu có) + Lắp đặt (nếu có) + Vận chuyển (nếu có) + 10% VAT (nếu có) + các chi phí phát sinh khác (nếu có).

  • Giá một bộ cửa kích thước 900 x 2200mm sử dụng khóa tròn trơn, bản lề (3 cái/bộ): 3.465.000 + 60.000 + 200.000 = 3.725.000 (VNĐ/bộ).
  • Giá cửa chưa bao gồm: Công lắp đặt, phí vận chuyển, 10% VAT, các chi phí phát sinh khác nếu có. Công lắp đặt và vận chuyển sẽ phụ thuộc vào địa chỉ cụ thể của công trình.

Cửa gỗ MDF Sơn PU – Cửa gỗ MDF tại Quận 2

— Giá cửa gỗ MDF Sơn NC: 1.900.000 (VNĐ/m2).

— Phụ kiện thường đi kèm với cửa:

  • Khóa tròn trơn: 200.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa tròn tay gạt Jeely: 350.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa phân thể Jeely: 800.000 (VNĐ/bộ).
  • Bản lề inox 3 cái 1 bộ: 60.000 (VNĐ/bộ).
  • Ống nhòm: 70.000 (VNĐ/cái).
  • Tay đẩy hơi NEO: 450.000 (VNĐ/bộ).
  • Chốt xích an toàn: 100.000 (VNĐ/bộ).

⇒ Cách tính giá một bộ cửa MDF sơn PU kích thước 900 x 2200mm, dày tường 110mm tại Thủ Đức:

– Công thức tính 1 bộ cửa như sau: Giá cửa (1.900.000 x m2 cửa) + Phụ kiện (nếu có) + Lắp đặt (nếu có) + Vận chuyển (nếu có) + 10% VAT (nếu có) + các chi phí phát sinh khác (nếu có).

  • Giá một bộ cửa kích thước 900 x 2200mm sử dụng khóa tròn trơn, bản lề (3 cái/bộ): 3.762.000 + 60.000 + 200.000 = 4.022.000 (VNĐ/bộ).
  • Giá cửa chưa bao gồm: Công lắp đặt, phí vận chuyển, 10% VAT, các chi phí phát sinh khác nếu có. Công lắp đặt và vận chuyển sẽ phụ thuộc vào địa chỉ cụ thể của công trình.

Cửa gõ MDF phủ Veneer – Cửa gỗ MDF tại Quận 2

— Giá cửa gỗ MDF Phủ Veneer: 1.900.000 (VNĐ/m2).

— Phụ kiện thường đi kèm với cửa:

  • Khóa tròn trơn: 200.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa tròn tay gạt Jeely: 350.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa phân thể Jeely: 800.000 (VNĐ/bộ).
  • Bản lề inox 3 cái 1 bộ: 60.000 (VNĐ/bộ).
  • Ống nhòm: 70.000 (VNĐ/cái).
  • Tay đẩy hơi NEO: 450.000 (VNĐ/bộ).
  • Chốt xích an toàn: 100.000 (VNĐ/bộ).

⇒ Cách tính giá một bộ cửa MDF Phủ Veneer kích thước 900 x 2200mm, dày tường 110mm tại Vạn Ninh:

– Công thức tính 1 bộ cửa như sau: Giá cửa (1.900.000 x m2 cửa) + Phụ kiện (nếu có) + Lắp đặt (nếu có) + Vận chuyển (nếu có) + 10% VAT (nếu có) + các chi phí phát sinh khác (nếu có).

  • Giá một bộ cửa kích thước 900 x 2200mm sử dụng khóa tròn trơn, bản lề (3 cái/bộ): 3.762.000 + 60.000 + 200.000 = 4.022.000 (VNĐ/bộ).
  • Giá cửa chưa bao gồm: Công lắp đặt, phí vận chuyển, 10% VAT, các chi phí phát sinh khác nếu có. Công lắp đặt và vận chuyển sẽ phụ thuộc vào địa chỉ cụ thể của công trình.

Cửa gỗ MDF tại Thủ Đức

 

Cửa gỗ MDF chống ẩm phủ Veneer – Cửa gỗ MDF tại Quận 2

— Giá cửa gỗ MDF lõi xanh chống ẩm phủ Veneer: 2.000.000 (VNĐ/m2).

— Phụ kiện thường đi kèm với cửa:

  • Khóa tròn trơn: 200.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa tròn tay gạt Jeely: 350.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa phân thể Jeely: 800.000 (VNĐ/bộ).
  • Bản lề inox 3 cái 1 bộ: 60.000 (VNĐ/bộ).
  • Ống nhòm: 70.000 (VNĐ/cái).
  • Tay đẩy hơi NEO: 450.000 (VNĐ/bộ).
  • Chốt xích an toàn: 100.000 (VNĐ/bộ).

⇒ Cách tính giá một bộ cửa MDF lõi xanh chống ẩm phủ Veneer kích thước 900 x 2200mm, dày tường 110mm tại Thủ Đức:

– Công thức tính 1 bộ cửa như sau: Giá cửa (2.000.000 x m2 cửa) + Phụ kiện (nếu có) + Lắp đặt (nếu có) + Vận chuyển (nếu có) + 10% VAT (nếu có) + các chi phí phát sinh khác (nếu có).

  • Giá một bộ cửa kích thước 900 x 2200mm sử dụng khóa tròn trơn, bản lề (3 cái/bộ): 3.960.000 + 60.000 + 200.000 = 4.220.000 (VNĐ/bộ).
  • Giá cửa chưa bao gồm: Công lắp đặt, phí vận chuyển, 10% VAT, các chi phí phát sinh khác nếu có. Công lắp đặt và vận chuyển sẽ phụ thuộc vào địa chỉ cụ thể của công trình.

Cửa gỗ MDF chống ẩm Phủ Melamine An Cường – Cửa gỗ MDF tại Quận 2

— Giá cửa gỗ MDF lõi xanh chống ẩm phủ Melamine An Cường: 2.100.000 (VNĐ/m2).

— Phụ kiện thường đi kèm với cửa:

  • Khóa tròn trơn: 200.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa tròn tay gạt Jeely: 350.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa phân thể Jeely: 800.000 (VNĐ/bộ).
  • Bản lề inox 4 cái 1 bộ: 80.000 (VNĐ/bộ).
  • Ống nhòm: 70.000 (VNĐ/cái).
  • Tay đẩy hơi NEO: 450.000 (VNĐ/bộ).
  • Chốt xích an toàn: 100.000 (VNĐ/bộ).

⇒ Cách tính giá một bộ cửa MDF lõi xanh chống ẩm phủ Melamine An Cường kích thước 900 x 2200mm, dày tường 110mm tại Thủ Đức:

– Công thức tính 1 bộ cửa như sau: Giá cửa (2.100.000 x m2 cửa) + Phụ kiện (nếu có) + Lắp đặt (nếu có) + Vận chuyển (nếu có) + 10% VAT (nếu có) + các chi phí phát sinh khác (nếu có).

  • Giá một bộ cửa kích thước 900 x 2200mm sử dụng khóa tròn trơn, bản lề (4 cái/bộ): 4.158.000 + 80.000 + 200.000 = 4.438.000 (VNĐ/bộ).
  • Giá cửa chưa bao gồm: Công lắp đặt, phí vận chuyển, 10% VAT, các chi phí phát sinh khác nếu có. Công lắp đặt và vận chuyển sẽ phụ thuộc vào địa chỉ cụ thể của công trình.

Cửa gỗ MDF tại Thủ Đức

Cửa gỗ MDF chống ẩm Phủ Laminate  An Cường – Cửa gỗ MDF tại Quận 2

— Giá cửa gỗ MDF lõi xanh chống ẩm phủ Laminate An Cường: 2.850.000 (VNĐ/m2).

— Phụ kiện thường đi kèm với cửa:

  • Khóa tròn trơn: 200.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa tròn tay gạt Jeely: 350.000 (VNĐ/bộ).
  • Khóa phân thể Jeely: 800.000 (VNĐ/bộ).
  • Bản lề inox 4 cái 1 bộ: 80.000 (VNĐ/bộ).
  • Ống nhòm: 70.000 (VNĐ/cái).
  • Tay đẩy hơi NEO: 450.000 (VNĐ/bộ).
  • Chốt xích an toàn: 100.000 (VNĐ/bộ).

⇒ Cách tính giá một bộ cửa MDF lõi xanh chống ẩm phủ Laminate An Cường kích thước 900 x 2200mm, dày tường 110mm tại Thủ Đức:

– Công thức tính 1 bộ cửa như sau: Giá cửa (2.850.000 x m2 cửa) + Phụ kiện (nếu có) + Lắp đặt (nếu có) + Vận chuyển (nếu có) + 10% VAT (nếu có) + các chi phí phát sinh khác (nếu có).

  • Giá một bộ cửa kích thước 900 x 2200mm sử dụng khóa tròn trơn, bản lề (4 cái/bộ): 5.643.000 + 80.000 + 200.000 = 5.932.000 (VNĐ/bộ).
  • Giá cửa chưa bao gồm: Công lắp đặt, phí vận chuyển, 10% VAT, các chi phí phát sinh khác nếu có. Công lắp đặt và vận chuyển sẽ phụ thuộc vào địa chỉ cụ thể của công trình.

Cửa gỗ MDF tại Thủ Đức

Ưu điểm nhược điểm cửa gỗ MDF và ứng dụng thực tế

Ưu điểm của gỗ ép MDF

  • Gỗ MDF hạn chế được tình trạng cong vênh, co ngót do sự thay đổi đột ngột của thời tiết. Bởi vậy mà đồ dùng nội thất có thể giữ được hình dạng ổn định, không bị biến đổi.
  • Có khả năng chống mối mọt hiệu quả hoặc làm chậm sự xâm hại của mối mọt. Đây là một ưu điểm nổi bật so với gỗ tự nhiên. Nguyên nhân là bởi trong quá trình sản xuất gỗ đã được xử lý. Thêm vào đó là các chất phụ gia, keo kết dính cũng có khả năng chống lại sự xâm hại của mối mọt.
  • Có độ cứng chắc cao, bền đẹp, chịu lực tốt
  • Gỗ MDF dễ sản xuất, lắp đặt và thi công, thời gian thực hiện cũng rất nhanh chóng, vì chúng được sản xuất thành các tấm gỗ với kích thước sẵn có.
  • Gỗ MDF dễ kết hợp với các loại chất liệu phủ bề mặt khác nhau như: veneer, acrylic, laminate, melamine…Nhờ vậy mà gỗ trở nên trơn đẹp hơn, có khả năng chống thấm bề mặt hiệu quả.
  • Gỗ ép MDF có sự đa dạng về màu sắc và vân gỗ giả, Bởi vậy mà chúng thích hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất khác nhau.
  • Giá thành của gỗ công nghiệp MDF rẻ hơn so với gỗ tự nhiên nhưng chất lượng cũng rất đảm bảo.

Nhược điểm của gỗ MDF

  • Gỗ MDF có khả năng chống ẩm mốc hiệu quả với loại gỗ MDF lõi xanh chống ẩm. Tuy nhiên, gỗ không có khả năng chống nước, nếu bị ngâm lâu trong nước các sợi gỗ sẽ bị bung nở và làm hỏng đồ nội thất.
  • Không thể chạm trổ được các chi tiết, họa tiết phức tạp như gỗ tự nhiên. Bởi giữa các sợi gỗ vẫn còn khe hở, mật độ sợi gỗ chỉ ở mức trung bình.
  • Gỗ MDF nói riêng và gỗ công nghiệp nói chung có độ cứng nhưng không có độ dẻo. Vì vậy không thể sử dụng gỗ MDF để thực hiện các chi tiết uốn cong phức tạp
  • Có độ dày hạn chế, bởi vậy nếu muốn sản xuất nội thất có độ dày lớn thì phải chồng nhiều tấm gỗ với nhau.

Ứng dụng thực tế

Gỗ MDF được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong sản xuất nội thất, nhất là nội thất nhà ở và nội thất văn phòng. Có thể thay thế cho nội thất bằng gỗ tự nhiên. Tùy vào mục đích sử dụng, gỗ công nghiệp MDF được sản xuất thành các đồ dùng như:

  • Trong nội thất gia đình: Thường được sử dụng để sản xuất tủ áo, kệ tivi, tủ bếp, kệ trang trí, tủ giày…
  • Trong nội thất văn phòng, bệnh viện, trường học: Thường được dùng để sản xuất bàn làm việc, ghế văn phòng, kệ sách, tủ sách, tủ tài liệu…
  • Gỗ MDF chống ẩm được sử dụng để sản xuất những đồ dùng thường tiếp xúc với nước như: tủ lavabo, tủ bếp, cửa nhà vệ sinh, vách ngăn nhà tắm
  • Gỗ MDF còn được dùng để làm cửa gỗ công nghiệp
  • Cốt gỗ MDF được phủ veneer, melamine, laminate để phục vụ cho các mục đích khác nhau.

Phân biệt gỗ MDF với các loại gỗ công nghiệp khác

Thị trường gỗ công nghiệp khá đa dạng nhưng có một số loại gỗ được sử dụng phổ biến là MDF và HDF. Nhìn bề ngoài, các loại gỗ này khác giống nhau. Nên để phân biệt chúng cần dựa vào cách làm ra từng loại gỗ, cấu tạo bên trong.

Ngoài gỗ MDF ra còn rất nhiều loại khác có chất lượng tương tự trên thị trường

Ngoài gỗ MDF ra còn rất nhiều loại khác có chất lượng tương tự trên thị trường

  • MDF: Là ván sợi mật độ trung bình. Đây là loại ván cao cấp hơn ván MFC bởi gỗ được xay mịn hơn. Mật độ sợi gỗ cao hơn nên thường bền chắc hơn so với MFC.
  • HDF: Là ván sợi mật độ cao nên bền chắc, khả năng chịu lực, cách nhiệt, cách âm tốt. Ván HDF cao cấp hơn so với ván MDF.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Hotline: 0915499927 – 0397635930

Fanpage: Cửa gỗ công nghiệp – hoanbinhdoor

Facebook: Cửa nhựa cửa gỗ

Website: https://cuathepgiago.vn/

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hổ trợ tư vấn